Hướng dẫn lắp đặt máy bơm chìm nước thải WQ
Máy bơm chìm nước thải dòng WQ là thiết bị quan trọng trong hệ thống xử lý nước thải công nghiệp, khu dân cư và hạ tầng đô thị. Ngoài ưu điểm về hiệu suất, độ bền và khả năng xử lý chất rắn, dòng bơm này còn nổi bật ở tính linh hoạt trong nhiều phương án lắp đặt, đáp ứng đa dạng nhu cầu thực tế.
Các phương pháp lắp đặt bơm chìm nước thải WQ
Máy bơm WQ có thể lắp đặt theo 5 cách phổ biến, mỗi cách phù hợp với một điều kiện vận hành khác nhau:
1. Lắp đặt khớp nối tự động (Z)
Phương pháp này kết nối trực tiếp bơm với đường ống thông qua thiết bị khớp nối tự động.
Ưu điểm:
Không cần vặn chặt thường xuyên, việc kết nối/ngắt kết nối đơn giản.
Khi sửa chữa, chỉ cần nâng bơm lên, hệ thống tự động tách khỏi đường ống xả.
Ứng dụng: Lý tưởng cho các trạm bơm thoát nước, hố thu nước thải có độ sâu lớn.
Cấu tạo bao gồm: đầu phóng điện, thanh nối, giá đỡ thanh truyền và giá đỡ khớp nối. Thanh nối được cắt theo độ sâu bể để phù hợp.
Lắp đặt khớp nối tự động (Z)
2. Lắp đặt khô cố định (G)
Máy bơm được đặt tách biệt với bể nước và nối với hệ thống hút – xả thông qua tấm đế.
Vẫn có thể hoạt động trong môi trường nước nhờ thiết kế chìm.
Thường dùng khi cải tạo hệ thống bơm cũ.
Yêu cầu: cần có hệ thống làm mát động cơ.
![]() |
- Hệ thống bơm và bể nước tách biệt. - Máy bơm có thể sẵn sàng hoạt động sau khi cố định tấm đế và nối ống hút với ống xả. - Máy bơm vẫn có thể hoạt động ngay cả khi hệ thống máy bơm ở dưới nước do máy bơm chìm. - Phương pháp lắp đặt này thường được sử dụng để cải tiến đường hệ thống bơm cũ. - Phương pháp lắp đặt khô phải có hệ thống làm mát động cơ. |
3. Lắp đặt tấm đế cố định (P)
Sau khi lắp đặt bệ chắc chắn và kết nối đường ống xả, bơm có thể hoạt động ngay.
Bệ bơm thường được cố định bằng bu lông, tuy nhiên nếu đường ống có độ bền kéo cao thì có thể bỏ qua bu lông để tiện bảo trì.
Máy bơm có thể sẵn sàng hoạt động sau khi bệ được lắp đặt cẩn thận và bảo đảm đường ống xả được kết nối. Bệ bơm có thể được cố định bằng bu lông và có thể bỏ qua bu lông nếu đường ống có đủ độ bền kéo để duy trì.
|
4. Lắp đặt tấm đế đặc biệt (F)
Áp dụng cho các model công suất lớn (từ 250 ~ 900 WQ4000).
Bệ bơm bắt buộc phải cố định bằng bu lông thép không gỉ để đảm bảo độ vững chắc.
Chỉ phù hợp với máy bơm dòng từ 250 ~ 900 WQ4000, và bệ bơm phải được cố định bằng bu lông thép không gỉ. |
5. Lắp đặt di chuyển (R, Y)
R (ống mềm): Kết nối bơm với ống mềm, dễ dàng di chuyển trong các công trình tạm, bảo trì hoặc khẩn cấp.
Y (ống cứng): Sử dụng ống thép cố định, bơm có thể treo nếu ống chịu lực đủ tốt.
Cách lắp đặt này đơn giản, tiện lợi nhưng thường chỉ dùng trong ngắn hạn.
|
Bơm có thể sẵn sàng hoạt động khi đường ống hút xả được kết nối. Phương pháp này chủ yếu là được sử dụng trong trường hợp khẩn cấp, bảo trì hoặc xây dựng. Máy bơm có thể được treo nếu đường ống có đủ độ bền để kéo.
|
Giải thích các thông số trên model bơm WQ
Mỗi mã sản phẩm của dòng WQ đều ẩn chứa các thông tin quan trọng:
Kích thước van xả (mm) – cho biết đường kính ống xả.
Cách lắp đặt: Z, R, G, P, Y, hoặc F.
Vật liệu chế tạo: mặc định là gang HT200; ký hiệu Q nghĩa là gang cầu.
Số cánh bơm và số seri – giúp nhận biết chi tiết kỹ thuật.
Nguồn điện: tiêu chuẩn 380V, tần số 50Hz.
Đấu dây động cơ:
Công suất < 3kW: đấu hình sao (Y).
Công suất ≥ 4kW: đấu tam giác (Δ).
Hướng quay: nhìn từ phía động cơ, cánh quạt quay ngược chiều kim đồng hồ.

Biểu đồ Đường cong hiệu suất và thông số chính 1
Đường cong hiệu suất – loại 1:
Phần in đậm thể hiện phạm vi vận hành khuyến nghị.
Nếu vượt quá giới hạn lưu lượng, công suất trục sẽ vượt công suất động cơ → dễ quá tải.
Nếu lưu lượng quá thấp, hiệu suất giảm mạnh, gây lãng phí điện năng.
Đường cong hiệu suất – loại 2:
Một số model như WQ2175-415 được thiết kế để tránh hiện tượng quá tải.
Động cơ an toàn ở nhiều mức lưu lượng, tuy nhiên vẫn nên vận hành trong dải khuyến nghị để tiết kiệm điện.
Đường cong hiệu suất – loại 3:
So sánh giữa model nguyên bản và model cắt cánh quạt.
Phiên bản cắt cánh giúp giảm nguy cơ quá tải và đáp ứng các nhu cầu đặc biệt về lưu lượng, cột áp.
Biểu đồ Đường cong hiệu suất và thông số chính 2
Hướng dẫn lắp đặt thực tế
Khớp nối tự động:
Đáy giếng phải phẳng để đảm bảo hút tốt.
Nên dùng công tắc phao để kiểm soát mực nước tối thiểu.
Lắp đặt di động bằng ống mềm:
Sử dụng ống cao su có đường kính phù hợp (theo bảng quy chuẩn).
Kết nối bằng đầu nối uốn cong để thuận tiện tháo lắp.
Lắp đặt tấm đế cố định/khô cố định:
Bệ bơm nên được cố định bằng bu lông hoặc xây gờ xi măng giữ ống hút.
Khi có hệ thống làm mát động cơ, mực nước có thể hạ thấp để bơm được nhiều nước thải hơn.
Video thực tế bơm chìm WQ tại VIMEX
Cách đấu dây bơm chìm nước thải WQ
Phương thức đấu dây điều khiển động cơ của máy bơm chìm nước thải WQ
Dưới 3kW là chữ "Y"
Từ 4kW trở lên là tam giác.
Khi máy bơm được vận chuyển ra khỏi nhà máy, các dây dẫn đã được kết nối trong hộp.
Hướng quay của bơm chìm nước thải WQ
Nhìn từ phía động cơ, cánh quạt quay ngược chiều kim đồng hồ.
Hướng dẫn lắp đặt thực tế bơm chìm nước thải WQ
Đây là các bản vẽ và hướng dẫn lắp đặt khớp nối tự động và lắp đặt có thể di chuyển được. (Lấy WQ2175-207 làm ví dụ.)
1. Tất cả các giá đỡ thanh có thể được cố định bằng bu lông mở rộng M16x150 có thể được đặt hàng trực tiếp từ công ty của chúng tôi. Chức năng của khối cao su trên giá đỡ thanh: siết chặt bu lông điều chỉnh trên khối cao su do đó làm cho khối cao su siết chặt lỗ bên trong của giá đỡ thanh và làm cho nó ổn định.
2.Chiều dài của thanh nối phải được tính toán theo độ sâu giếng được đánh dấu. Vui lòng tham khảo tờ 1 đính kèm để biết chi tiết về thanh kết nối.
3.Đối với tất cả các máy bơm lắp đặt khớp nối tự động, đáy giếng phải được làm bằng phẳng và chiều cao của ống xả có thể giữ độ cao từ ống hút đến đáy giếng đủ để máy bơm có điều kiện hút tốt. Do đó, không cần phải làm thêm phần lồi cho ống xả để giảm bớt sự cố xây dựng.
4. Cho biết mức nước thấp nhất khi máy bơm không có hệ thống làm mát động cơ. Mực nước phải cao hơn mực nước thấp nhất và ngâm máy bơm càng sâu càng tốt để động cơ được làm mát đủ. Mực nước thấp nhất có thể được kiểm soát bằng công tắc phao. Các bảng điều khiển đặc biệt dành cho máy bơm nước thải do công ty chúng tôi cung cấp đều là chế độ điều khiển mực nước bằng công tắc phao nhất định.
5. Đối với máy bơm lắp đặt có thể di chuyển được, đầu nối ống mềm uốn cong và đầu nối ống uốn cong được cung cấp bởi công ty chúng tôi. Vui lòng tham khảo tờ 2 đính kèm về đường kính trong của ống cao su cho máy bơm của các vòi phun khác nhau trong lắp đặt di chuyển ống mềm.
6. Kích thước mặt bích đề cập đến mặt bích ống xả uốn cong và mặt bích của cả đường ống xả và đầu nối ống uốn cong.
Hướng dẫn lắp đặt khớp nối tự động, lắp đặt khô cố định, lắp đặt tấm đế cố định
Bản vẽ lắp đặt được sử dụng cho cả cách lắp đặt cố định khô và lắp đặt tấm đế cố định, điểm 1-4 của bản vẽ lắp đặt và hướng dẫn vẫn còn áp dụng
1. Đối với các máy bơm cùng model, bệ bơm được sử dụng cho cả lắp đặt cố định khô và lắp đặt tấm đế cố định. Hình dạng và kích thước được thể hiện trong bản vẽ.
2. Đối với lắp đặt cố định khô, nên làm lồi bằng xi măng, nơi có phần rỗng để giữ ống hút. Ống van hút do công ty chúng tôi cung cấp. Bệ bơm có thể được cố định bằng bu lông. Có thể bỏ qua bu lông nếu đường ống có đủ độ bền để làm cho nó thuận tiện hơn khi bảo trì.
3. Chất lỏng có thể ở mức thấp nhất khi bơm được lắp đặt với hệ thống làm mát động cơ, cụ thể là, có thể bơm nhiều nước thải hơn.
4. Kích thước mặt bích hơn kích thước ống xả, mặt bích ống xả và ống hút ở cuối đầu hút.
Bảng 1: Thông số kỹ thuật và kích thước của thanh kết nối
Đường kính xả bơm (mm) | Thông số kỹ thuật thanh kết nối ống nước / ống liền mạch
| Độ dài tham chiếu = (độ sâu bể-L) +15mm
|
50 | 1” /32x3.5 | 300 |
65 | 305 | |
80 | 425 | |
100 | 410 | |
1501 | 2” /60x5 | 435 |
1502 | 485 | |
200 | 540 | |
250 | 630 | |
300 | 3” /89x5 | 655 |
350 | 900 | |
400 | 900 | |
500 | 1035 | |
600 | 1150 |
Ghi chú: 1501 được sử dụng cho bơm WQ2210-422, 423, 2260- 425, 438
1502 được sử dụng cho bơm WQ2290-427, 2368-436, 602, 2400-435, 435A, 603, 603A, 4155-450, 4175-451
Bảng 2: Ống cao su
Đường kính ống xả | 50 | 65 | 80 | 100 | 150 |
Đường kính trong của ống cao su (mm) | 64 | 76 | 89 | 102 | 152 |
Bảng 3 Bu lông lắp cho đầu xả của lắp đặt khớp nối tự động
Đường kính ống xả bơm (mm)
| Bu-lông (GB799—88 | ||||
Thông số | Số lượng | Kích thước tham chiếu (mm) | |||
Dài | Rộng | Sâu | |||
50 | M16 x 220 | 4 | 80 | 80 | 270 |
65 | |||||
80 | M20 x 300 | 100 | 100 | 350 | |
100 | |||||
1501 | |||||
1502 | M24 x 300 | ||||
200 | |||||
250 | M30 x 400 | 130 | 130 | 450 | |
300 | |||||
350 | 6 | ||||
400 | |||||
500 | M36 x 500 | 130 | 130 | 550 | |
600 |
Bảng 4: Bu lông lắp cho đầu xả của Lắp đặt khô cố định, Lắp đặt tấm đế cố định
Số Seri | Số cánh bơm | Bu-lông | ||||
Thông số | W. | Kích thước tham chiếu (mm) | ||||
Dài | Rộng | Sâu | ||||
2260 | 414, 437, 419 | M16 x 220 | 4 | 80 | 80 | 270 |
425, 438, 428, 429 | M20 x 300 | 100 | 100 | 350 | ||
2290 | 420, 421, 427, | |||||
430, 431, 670 | ||||||
2327 | 671, 672 | |||||
2368 | 602, 436 | |||||
604, 609 | M24 x 300 | |||||
2400 | 435, 603 | M20 x 300 | ||||
605, 616 | M24 x 300 | |||||
2445 | 606, 607, 612, 617, 618, 621, 642 | |||||
2520 | 613, 620, 622, 623, 638, 639, 640, 673 | |||||
614, 629, 615, 1001, 1002 | M30 x 400 | 130 | 130 | 450 | ||
2590 | 641 | M24 x 300 | 100 | 100 | 350 | |
801, 802, 810, 804, 807,815, 1003, 1004 | M30 x 400 | 130 | 130 | 450 | ||
2670 | 803, 811, 812, 805, 806, 808, 817, 809, 818 |
Máy bơm chìm nước thải dòng WQ không chỉ nổi bật ở hiệu suất cao và độ bền mà còn đa dạng trong phương pháp lắp đặt, giúp đáp ứng nhiều nhu cầu từ công nghiệp, xây dựng đến dân dụng. Việc lựa chọn đúng kiểu lắp đặt và dải vận hành khuyến nghị sẽ giúp máy bơm hoạt động ổn định, tiết kiệm chi phí bảo trì và điện năng, đồng thời kéo dài tuổi thọ thiết bị.
Các loại bơm chìm nước thải nổi bật của VIMEX
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn hay sử dụng các dòng máy bơm chìm nước thải WQ vui long liên hệ ngay Công ty TNHH Vimex để được tư vấn hỗ trợ miễn phí mọi vấn đề nhé. Xin cảm ơn!